Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì? Các đối tượng nào phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp? 12 trường hợp nào được miễn thuế doanh nghiệp? Hãy cùng Centalaw đi tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây.
Mục lục
Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?
Thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế TNDN) là loại thuế được thu dựa vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp gồm các loại thu nhập từ: Hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ….
Đối tượng phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Căn cứ Điều 2 luật Thuế thu nhập doanh nghiệp quy định:
Người nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật này (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:
a) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
c) Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã.
d) Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.
đ) Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.
Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Công thức chung để tính thuế TNDN.
Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN.
Trong đó:
– Thuế suất thuế TNDN chung hiện nay là 20%.
– Các thu nhập tính thuế gồm: thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ; các khoản thu khác.
12 trường hợp được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp
Căn cứ Điều 4 luật Thuế thu nhập cá nhân các trường hợp được miễn thuế như:
– Thu nhập liên quan đến nông nghiệp.
– Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật liên quan trực tiếp phục vụ nông nghiệp.
– Thu nhập từ việc nghiên cứu khoa học công nghệ.
– Doanh nghiệp có từ 30% người lao động là người khuyết tật.
– Thu nhập từ hoạt động dạy nghề cho một số đối tượng.
– Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn sau khi bên nhận góp vốn đã nộp thuế.
– Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục.
– Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải.
– Thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao.
– Thu nhập không chia của cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hóa khác để lại để đầu tư phát triển cơ sở đó.
– Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
– Thu nhập của văn phòng thừa phát lại.
>> Xem thêm: Thuế thu nhập cá nhân là gì? Cách tính thuế TNCN mới nhất.
Mức thuế suất của doanh nghiệp trước và sau ngày 01/1/2016
Trước ngày 01/1/2016
– Thuế suất 20%: Đối với doanh nghiệp có doanh thu dưới 20 tỷ.
– Thuế suất 22%: Đối với doanh nghiệp có doanh thu trên 20 tỷ.
Từ ngày 01/1/2016 đến nay
Tất cả doanh nghiệp sẽ được áp dụng mức thuế suất 20%.
Đối với các hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam sẽ áp dụng mức thuế suất từ 32% đến 50%.
Đối với các hoạt động khai thác, thăm dò các mỏ tài nguyên quý hiếm sẽ áp dụng mức thuế suất 50%.
Lời kết
Hy vọng rằng bài viết này sẽ mang lại những kiến thức hữu ích cho cả nhà. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các vấn đề liên quan tới thuế TNDN và cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Hãy gọi ngay cho Centalaw – Công ty luật, Văn phòng luật sư uy tín tại TPHCM qua số điện thoại (028) 6650 6738 – (028) 6650 8738 để được tư vấn chi tiết nhé.